Ảnh minh họa

Một là, nhóm lĩnh vực Tổ chức hành chính, gồm 03 biểu mẫu: số đơn vị hành chính; số tổ chức hành chính trong các cơ quan nhà nước ở địa phương; số lượng thôn, tổ dân phố.

Hai là, nhóm lĩnh vực Cán bộ, công chức, viên chức, bao gồm 19 biểu mẫu: số đại biểu HĐND; số lãnh đạo chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước cấp địa phương; số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên; số lượng cán bộ, công chức cấp xã; số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã; thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối trung ương; thu nhập bình quân cán bộ, công chức khối địa phương; số lượng viên chức (lĩnh vực y tế); số lượng viên chức (lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác); số lượng cán bộ, số lượng công chức, số lượng viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng; số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật; số lượt cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên được đào tạo, bồi dưỡng trong nước; số lượt cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong nước; số lượt viên chức được đào tạo, bồi dưỡng trong nước; số lượt cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.

Ba là, nhóm lĩnh vực Thanh tra ngành Nội vụ, gồm 03 biểu mẫu: số cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành Nội vụ; số lượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về ngành Nội vụ; số lượt tiếp công dân liên quan đến ngành Nội vụ.

Bốn là, về Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực Nội vụ, gồm 02 biểu mẫu: số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về lĩnh vực Nội vụ; số đoàn của nước ngoài, tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát, giới thiệu về lĩnh vực Nội vụ tại Việt Nam.

Năm là, nhóm lĩnh vực Hội, tổ chức phi chính phủ, gồm 02 biểu mẫu: số lượng hội, tổ chức phi chính phủ; số lượng các quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

Sáu là, nhóm lĩnh vực Thi đua – Khen thưởng, gồm 05 biểu mẫu: số phong trào thi đua; số lượng khen thưởng cấp nhà; số lượng khen thưởng cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số lượng tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số lượng công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của bộ, ban, ngành đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bảy là, nhóm lĩnh vực Tôn giáo, gồm 02 biểu mẫu: số tôn giáo, số tổ chức tôn giáo, số tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, số tổ chức tôn giáo trực thuộc; số chức sắc, chức việc, tín đồ, cơ sở tôn giáo.

Tám là, nhóm lĩnh vực Văn thư – Lưu trữ, gồm 12 biểu mẫu: số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư – lưu trữ; số tổ chức văn thư; số nhân sự làm công tác văn thư; số lượng văn bản; số lượng hồ sơ; số tổ chức lưu trữ; số nhân sự làm công tác lưu trữ; số tài liệu lưu trữ; số tài liệu lưu trữ thu thập; số tài liệu lưu trữ đưa ra sử dụng; diện tích kho lưu trữ và số trang thiết bị dùng cho lưu trữ; kinh phí cho hoạt động lưu trữ.

Chín là, nhóm lĩnh vực Tổng hợp, gồm 11 biểu mẫu: báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên; báo cáo tổng hợp số lượng cán bộ, công chức cấp xã; báo cáo tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức (lĩnh vực y tế); báo cáo tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức (lĩnh vực giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hoá, thể thao và du lịch và lĩnh vực khác); báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên; báo cáo danh sách và tiền lương cán bộ, công chức cấp xã; báo cáo danh sách và tiền lương viên chức; tổng hợp số lượng vị trí việc làm cán bộ, công chức của địa phương; kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế của bộ, ngành, địa phương; kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế của bộ, ngành, địa phương; kết quả sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; số lượng cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã dôi dư sau sắp xếp đơn vị hành chính và kết quả giải quyết./.

Nhật Vy

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *